Bể phốt gia đình được thiết kế và xây dựng ở dưới nền nhà, khi gặp sự cố hư hỏng, tắc nghẽn sẽ rất khó để xử lý. Bởi vậy, khi xây dựng các gia đình cần đảm bảo đúng kích thước bể phốt gia đình, kỹ thuật thi công, tránh tình trạng xây bị lỡ dẫn tới rủi ro rò rỉ, sụt lún khi trong quá trình sử dụng.
Kích thước bể phốt gia đình bao nhiêu đạt chuẩn? Đây là băn khoăn của rất nhiều gia chủ khi xây dựng công trình nhà vệ sinh cho căn hộ của mình. Để trả lời cho câu hỏi này, bài viết sau đây của Tấn Phát sẽ đề cập tất tần tật những thông tin về bể phốt gia đình.
Nội dung bài viết
Tầm quan trọng của bể phốt gia đình
Hiện nay, khi xã hội đang dần trở nên hiện đại, bể phốt là một khu vực có vai trò cực kỳ quan trọng trong căn nhà của chúng ta.
Vai trò của bể phốt gia đình
Bể phốt đóng một vai trò chủ chốt ở trong bất kỳ hệ thống xử lý nước thải nào. Khu vực này thông thường sẽ thông trực tiếp với bồn cầu cũng như các khu vực khác như chậu rửa bát, lavabo, lỗ thoát nước trên sàn.
Qua quá trình phân hủy bằng sự xúc tác của các vi khuẩn kỵ khí, những loại chất thải này sẽ được chuyển hóa thành chất lỏng và dẫn theo hệ thống thoát nước của bể phốt để đi ra ngoài môi trường. Trong đó phần bọt váng nổi lên bề mặt sẽ theo sang ngăn lắng, khí thì thoát ra ngoài.
Phân loại bể phốt gia đình
Theo cấu tạo, bể phốt được chia thành 3 loại phổ biến nhất là bể phốt hầm cầu 2 ngăn, bể phốt hầm cầu 3 ngăn và bể phốt hầm cầu 3 ngăn cải tiến Bastaf. Bên cạnh đó, dựa vào chất liệu các bể hiện nay được làm bằng gạch, cốt thép, xi măng.
Ngoài ra hiện nay còn có các loại vật liệu mới được vận dụng để làm bể phốt như nhựa PVC, nhựa nguyên sinh LLDPE, composite, inox,…Những loại vật liệu này thường sử dụng để làm các loại bể phốt đúc sẵn, bạn chỉ cần mua về lắp đặt đúng kỹ thuật là có thể sử dụng ngay.
Kích thước bể phốt gia đình 2 ngăn
Bể phốt 2 ngăn được rất nhiều hộ gia đình nhỏ sử dụng hiện nay bởi chiếm ít diện tích, nhất là những căn hộ ở thành phố lớn. Loại bể này có ưu điểm là sạch, tối ưu diện tích, tránh tình trạng ruồi muỗi mất vệ sinh.
Kích thước bể phốt 2 ngăn trong gia đình sẽ được tính dựa theo số lượng thành viên sử dụng. Thông thường, bể phốt 2 ngăn sẽ có độ sâu từ 1m2 trở lên. Đội rộng bể tùy vào địa hình thiết kế.
Bạn có thể tham khảo bảng tính kích thước theo số lượng thành viên gia đình sau đây:
Dung tích ướt của bể 2 ngăn
Chiều sâu của bể phốt 2 ngăn gồm có 4 lớp nước được sắp xếp theo chiều từ trên xuống dưới như sau:
- Lớp tích lũy bùn cặn Vt
- Lớp chứa cặn tươi, đang phân hủy Vb
- Lớp tách cặn Vn
- Lớp tích lũy váng, chất nổi Vv
Dung tích ướt (Vư) được tính như sau: Vư = Vt+Vb+Vn+Vv
Dung tích vùng lắng
Tiêu chuẩn dung tích vùng tách cặn Vn(m3): Vn = Q.tn = N.qo.tn / 1000
Trong đó:
- N là số người sử dụng bể
- Qo là tiêu chuẩn thải nước tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ và thiết bị vệ sinh của ngôi nhà. Có thể xét qo cho bể tự hoại chỉ tiếp nhận nước đen là 30 – 60l/người/ngày, hỗn hợp nước đen và nước xám là 100 – 150 l/người/ngày.
- tn: thời gian lưu nước
- Q: lượng nước thải chảy vào bể
Dung tích vùng phân hủy
Dung tích vùng phân hủy Vb được tính theo công thức:
Vb = 0,5.N.tb / 1000
Giá trị của tb cụ thể như sau:
Nhiệt độ nước thải | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 | 35 |
Thời gian phân hủy | 104 | 63 | 47 | 40 | 33 | 28 |
Tiêu chuẩn vùng lưu giữ bùn đã phân hủy Vt (m3)
Sau quá trình phân hủy, các loại cặn trong quá trình phân hủy sẽ lắng xuống tạo thành lớp bùn.
Công thức tính lượng bùn đã phân hủy như sau:
Vt = r.N.T/1000
Trong đó
- r: lượng cặn phân huỷ tích luỹ trong 1 năm của 1 người.
Thông thường với bể tự hoại xử lý nước đen và nước xám, giá trị của r là 40L/người/năm). Bể tự hoại chỉ xử lý nước đen từ khu vệ sinh có r = 30L/người/năm
- T: khoảng thời gian giữa 2 lần hút/năm
Tiêu chuẩn dung tích vùng tích lũy váng – chất nổi (Vv)
Dung tích của vùng tích lũy váng – chất nổi thường được tính là (0,4 – 0,5)Vt hay có thể lấy trung bình với chiều cao của lớp váng là 0.2 – 0.3m. Những loại bể tự hoại chứa nước thải từ bếp, nhà ăn, cần tăng dung tích vùng chứa bùn cặn và váng lên thêm 50%.
Dung tích ướt tối thiểu của bể phốt xử lý nước đen và nước xám tiêu chuẩn là 3m3. Thực tế, nhiều người thường xây kích thước bể phốt gia đình lớn hơn kích thước tối thiểu để đảm bảo an toàn khi sử dụng cũng như tăng thời gian chu kỳ hút bùn.
Chiều sâu của lớp nước trong bể tự hoại tối thiểu được tính từ đáy bể đến mặt nước. Để đảm bảo quá trình tách cặn diễn ra hiệu quả, tránh được nước thải với bùn, cặn lắng và váng nổi, thì mức tiêu chuẩn này là 1.2 m. Trong đó, chiều sâu của ngăn chứa có thể lớn hơn ngắn lắng.
Để thuận tiện cho việc xây dựng, chiều rộng bể không được dưới 0,7 m. Ngoài ra, nhằm tránh hiện tượng chảy tắt, bể phốt thường có hình chữ nhật trên mặt bằng với tỷ lệ dài rộng tương ứng là 3 : 1, với độ sâu từ 1.2 – 2.5m.
Cách xây dựng bể phốt gia đình 2 ngăn
Các bước xây dựng bể phốt gia đình 2 ngăn như sau:
- Bước 1: Đào hố cho bể phốt theo đúng kích thước ở bản thảo (nếu có)
- Bước 2: Xây dựng bể phốt từ tạo khung cho bể, xây ngăn chia bể phốt. Nên ngăn đầu chứa có diện tích bằng ⅔ ngăn còn lại bằng ⅓
- Bước 3: Lắp đặt đường ống thoát chất thải cho bể phốt 2 ngăn gia đình
- Bước 4: Kiểm tra hệ thống bể, đường ống và san lấp mặt bằng
Kích thước bể phốt gia đình 3 ngăn là bao nhiêu?
Bể phốt 3 ngăn cũng là loại bể được sử dụng phổ biến trong các gia đình. Loại bể 3 ngăn được thiết kế với 3 ngăn chứa. Trong đó, ngăn phân có diện tích bằng ½ tổng diện tích tổng bể, ½ diện tích còn lại đuộc chia đều cho 2 ngăn lắng và ngăn lọc.
Tương tự bể phốt 2 ngăn, bể phốt 3 ngăn cho gia đình cũng được thiết kế phù hợp nhu cầu sử dụng. Kích thước bể phốt 3 ngăn sẽ có độ sâu trên 1m2 và chiều rộng từ 1m trở lên.
Sau đây là một số tiêu chuẩn kích thước bể phốt gia đình 6 người 3 ngăn:
Tiêu chuẩn dung tích lắng
Dung tích lắng của bể được tính bằng công thức:
Vư (m3) = Vn + Vb + V + Vv
Trong đó:
- V – Dung tích toàn bộ bể
- Vn – Vùng tách cặn (vùng lắng)
- Vb – Dung tích vùng chứa cặn tươi, đang tham gia quá trình phân hủy
- Vv – Vùng tích lũy váng chất nổi
Tiêu chuẩn thời gian lưu nước tối thiểu
Lưu lượng nước thải (m3/ngày) | Thời gian lưu nước tối thiểu | |
Bể tự hoại xử lý nước đen và nước xám | Bể tự hoại xử lý nước đen | |
<6 | 1 | 2 |
7 – 8 | 0.9 | 1.8 |
9 | 0.8 | 1.6 |
10 – 11 | 0.7 | 1.4 |
12 | 0.6 | 1.3 |
13 | 0.6 | 1.2 |
>14 | 0.5 | 1 |
Tiêu chuẩn dung tích vùng tách cặn
Dung tích vùng tách cặn được tính theo công thức: Vn = Q.tn = N.qo.tn/1000
Trong đó:
- qo: tiêu chuẩn thải nước
qo cho bể tự hoại chỉ tiếp nhận nước đen trong khoảng 30 – 60l/người/ngày, hỗn hợp nước đen và nước xám dao động từ 100 – 150l/người/ngày.
- N: số người sử dụng bể
- Q: lượng nước thải chảy vào bể
Các bước xây dựng bể phốt gia đình 3 ngăn
Các bước xây dựng bể phốt gia đình 3 ngăn như sau:
- Bước 1: Đào hố cho bể phốt
- Bước 2: Xây dựng bể phốt. Chia ngăn bể thành 3 gồm ngăn đầu diện tích ⅔ bể, 2 ngăn còn lại ⅓ đều dùng làm ngăn lọc và ngăn lắng
- Bước 3: Lắp đặt đường ống thoát chất thải cho bể phốt 3 ngăn
- Bước 4: Kiểm tra hệ thống bể, đường ống và san lấp mặt bằng
Bên cạnh đó, đối với loại bể phốt gia đình 3 ngăn, khi thiết kế và tiến hành thi công, bạn cần lưu ý:
- Đường kính hoặc chiều rộng của bể phốt thấp nhất là 0.7m. Với bể hình chữ nhật cần có tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều dài là 3:1.
- Lưu lượng nước thải có thể tích lớn hơn 10m3/ngày – 20m3/ngày thì nên xây loại bể 3 ngăn.
- Đáy bể phốt cần đổ bằng tấm đan bê tông cốt thép với kích thước từ 150 – 200mm.
- Thành bể phốt sử dụng chất liệu hạch, đổ bê tông cốt thép đúc sẵn, đổ bê tông tại chỗ hoặc sử dụng các vật liệu như composite hay HDPE,…
Trên đây, chúng tôi đã chia sẻ đến quý khách tiêu chuẩn kích thước bể phốt gia đình loại 2 ngăn, 3 ngăn được sử dụng phổ biến hiện nay. Hy vọng những thông tin trong bài viết này của Tấn Phát sẽ giúp ích cho quá trình tính toán, thiết kế và thi công công trình bể phốt của gia đình bạn.Nếu bạn đang cần tìm đơn vị phân phối bể phốt uy tín cũng như địa chỉ thông hút bể phốt chất lượng, nhanh chóng, giá rẻ, hãy đến ngay với Tấn Phát. Liên hệ hotline 0912.618.836 ngay hôm nay để nhận thêm nhiều ưu đãi bạn nhé!